Chuyển mục đích sử dụng đất là thủ tục hành chính nhằm chuyển đổi loại đất sao cho phù hợp với nhu cầu của người sử dụng đất giúp cho việc sử dụng đất tiết kiệm và hiệu quả hơn. Mặc dù vậy không phải ai cũng nắm được thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được pháp luật quy định như thế nào? thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện ở đâu. Qua bài viết này Luật Vinco sẽ giải đáp bạn đọc về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Đất đai;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Pháp luật hiện này không có định nghĩa về chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, căn cứ vào các quy định của pháp luật về đất đai có thể khái quát như sau: Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều kiện để chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định của pháp luật về hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT (Trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép) hoặc Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (Trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Như vậy, căn cứ theo quy định của pháp luật về hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất có thể đất điều kiện để chuyển mục đích sử dụng đất là đất đó phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại điều 52 luật Đất đai năm 2015 thì việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định của pháp luật Việt Nam quy định về chuyển mục đích sử dụng đất. Theo đó pháp luật quy định việc chuyển mục đích sử dụng đất được chia thành hai trường hợp là:
- Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép có quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động.
Vì sự khác nhau như vậy nên thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất cũng có sự khác biệt.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp phải xin phép
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ để thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp phải xin phép bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Trường hợp người sử dụng đất là cá nhân, hộ gia đình thì nộp Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp người sử dụng là tổ chức thì Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ thì người sử dụng đất nộp hồ sơ thông qua bộ phận một cửa.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
Bước 4: Nhận kết quả
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm trả kết quả cho người sử dụng đất. Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ thông qua bộ phận một cửa thì bộ phận một cửa có trách nhiệm trả kết quả.
Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp không phải xin phép
Trường hợp thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép mà chỉ phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động. Trường hợp này người dân thực hiện như thủ tục đăng ký biến động thông thường.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai. Nơi chưa có văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh đối với người sử dụng đất là tổ chức hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp có nhu cầu thì người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu thì có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ thì người sử dụng đất nộp hồ sơ thông qua bộ phận một cửa.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
Bước 4: Trả kết quả
Văn phòng đăng ký đất đa trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trên đây là toàn bộ những thông tin do Luật Vinco giả đáp thắc mắc về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ về dịch vụ, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất quý độc giả vui lòng liên hệ:
LUẬT VINCO
Địa chỉ trụ sở chính: Phòng 4.2, tầng 4, Ô số 22-23 LK 9, tiểu khu đô thị mới Vạn Phúc, P. Vạn Phúc, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội
Địa chỉ giao dịch: Tầng 5, số 23 Trung Kính, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. hà Nội
– Hotline Yêu cầu tư vấn: 086 968 3668
– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 086 968 3668
– Email: luatvinco@gmail.com
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.