Hiện nay việc tặng cho các bất động sản từ cha mẹ cho con khá phổ biến. Việc tặng cho con một tài sản khi con đủ tuổi trưởng thành, hay đơn giản chỉ chúc mừng khi con cái đạt được những thành tựu nhất định. Nhiều người thắc mắc, sang tên sổ đỏ cho con có mất phí không? và cụ thể các khoản phí phải nộp được tính như thế nào? Để trả lời cho câu hỏi này, Luật Vinco sẽ gửi đến quý bạn đọc bài viết chi tiết giải đáp vấn đề này.
Cơ sở pháp lý
- Nghị định 100/2022/NĐ-CP, quy định về lệ phí trước bạ;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC,hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư 111/2013/TT-BTC, hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Các khoản phí, thuế phải nộp khi sang tên sổ đỏ
Sang tên sổ đỏ (hay chuyển nhượng quyền sử dụng đất) thì sẽ cần phải thực hiện các khoản phí, lệ phí, các khoản thuế và các nghĩa vụ tài chính khác cho nhà nước.
Một số loại thuế, phí, nghĩa vụ tài chính sẽ phải nộp như sau:
Lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Nghị định 100/2022/NĐ-CP, quy định về lệ phí trước bạ, nhà đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ. Mức căn cứ thu lệ phí trước bạn được tính là 0,5% giá trị chuyển nhượng.
Thuế thu nhập cá nhân
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ phát sinh thu nhập. Do vậy, việc chuyển nhượng sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định. Trừ những trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân thì các cá nhân chuyển nhượng sổ đỏ sẽ chịu mức thuế suất là 2% để tính số tiền thuế phải nộp.
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Giá chuyển nhượng | x | Thuế suất 2% |
Lệ phí thẩm định sang tên sổ đỏ
Lệ phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
Căn cứ khoản 11 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm:
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;
+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai;
+ Trích lục bản đồ địa chính; văn bản;
+ Số liệu hồ sơ địa chính.
*Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận
- Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc:
- Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh;
- o hơn mức thu tại các khu vực khác;
- Mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
Phí công chứng Hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng sổ đỏ
Khoản chi phí, thù lao này là khoản phí để thực hiện hoạt động công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. Khoản phí, thù lao này sẽ phụ thuộc vào việc các bên tham gia giao dịch ký ngoài trụ sở hay tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng. Bên cạnh đó, phí, thù lao này còn phụ thuộc vào giá trị tài sản tham gia giao dịch.
Cụ thể, chi phí, thù lao khi tiến hành công chứng được xác định như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Bố mẹ sang tên sổ đỏ cho con có mất phí không?
Khi bố mẹ sang tên Sổ đỏ cho con sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ. Ngoài ra, vẫn phải nộp phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận… Cụ thể:
- Thuế thu nhập cá nhân: Sang tên sổ đỏ cho con được miễn thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân.
- Lệ phí trước bạ: Sang tên sổ đỏ cho con được miễn lệ phí trước bạ (trừ trường hợp chuyển nhượng) theo quy định tại Nghị định 100/2022/NĐ-CP, quy định về lệ phí trước bạ.
- Phí thẩm định hồ sơ: Đối với khoản phí này bạn sẽ phải tự chi trả. Lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định, cho nên, mức thu giữa các tỉnh thành là khác nhau.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Người có nhu cầu phải nộp lệ phí nếu yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận. Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng thông thường dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp (một vài tỉnh thu 120.000 đồng/giấy/lần cấp).
Ngoài ra, việc thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng giao dịch, chuyển nhượng, tặng cho từ bố mẹ cho con cũng vẫn sẽ chịu các khoản phí, thù lao công chứng theo quy định.
Trên đây là toàn bộ những thông tin do Luật Vinco giải đáp thắc mắc về việc sang tên sổ đỏ cho con có mất phi không?. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ về dịch vụ, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất quý độc giả vui lòng liên hệ:
LUẬT VINCO
Địa chỉ trụ sở chính: Phòng 4.2, tầng 4, Ô số 22-23 LK 9, tiểu khu đô thị mới Vạn Phúc, P. Vạn Phúc, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội
Địa chỉ giao dịch: Tầng 5, số 23 Trung Kính, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. hà Nội
– Hotline Yêu cầu tư vấn: 086 968 3668
– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 086 968 3668
– Email: luatvinco@gmail.com
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.